kd – -Translation – Keybot Dictionary

Spacer TTN Translation Network TTN TTN Login Deutsch Français Spacer Help
Source Languages Target Languages
Keybot 122 Results  suttacentral.net
  Pi Tv Pvr 11: Synopsis ...  
(Can there be) a dispute and a legal question concerning disputes, a dispute but no legal question, a legal question but no dispute, a legal question as well as a dispute? There may be … see Kd.14.14.12–15 … A legal question concerning obligations is a legal question as well as an obligation.
 Có thể sự tranh cãi là tranh tụng liên quan đến tranh cãi, có thể sự tranh cãi không là sự tranh tụng, có thể sự tranh tụng không là sự tranh cãi, có thể vừa là sự tranh tụng vừa là sự tranh cãi.
  Pi Tv Pvr 4: Consecutiv...  
Herein what are the eighteen matters making for schism? As to this, a monk explains non-dhamma as Dhamma … = Kd.10.5.4 … he explains not a very bad offence as a very bad offence—these are the eighteen matters making for schism.
Ở đấy, bảy nhóm tội là gì? – Nhóm tội pārājika, nhóm tội saṅghā-disesa, nhóm tội thullaccaya, nhóm tội pācittiya, nhóm tội pāṭidesanīya, nhóm tội dukkaṭa, nhóm tội dubbhāsita. Đây là bảy nhóm tội.
  Pi Tv Kd 14: Settlement...  
Kd.14.14.16 … in criticising there is an offence of expiation.
Này các tỳ khưu, đây là ba cách phân phát thẻ.”
  Pi Tv Kd 7: Kaṭhina (En...  
= Kd.7.6;
SuttaCentral
Vinaya
  Pi Tv Pvr 5: Synopsis O...  
Kd.14.14.2 … this is called a legal question concerning censure. If the Order disputes about a legal question concerning censure, there is a legal question concerning disputes. If one censures as he is disputing …
 Sự tranh tụng liên quan đến tranh cãi không được làm lắng dịu bởi sự tranh tụng liên quan đến tranh cãi, không được làm lắng dịu bởi sự tranh tụng liên quan đến khiển trách, không được làm lắng dịu bởi sự tranh tụng liên quan đến tội, được làm lắng dịu bởi sự tranh tụng liên quan đến nhiệm vụ.
  Pi Tv Kd 10: The monks ...  
The venerable Moggallāna the Great heard … the venerable Kassapa the Great heard … the venerable Kaccāna the Great heard … the venerable Koṭṭhita the Great heard … the venerable Kappina the Great heard … the venerable Cunda the Great heard … the venerable Anuruddha heard … the venerable Revata heard … the venerable Upāli heard … the venerable Ānanda heard … the venerable Rāhula heard: “They say that the monks of Kosambī … = Kd.10.5.3–Kd.10.5.5.
Này các tỳ khưu, khi ấy hoàng tử Dīghāvu đã dùng bàn tay trái mân mê đầu của đức vua Brahmadatta xứ Kāsi và dùng bàn tay phải rút gươm ra rồi nói với đức vua Brahmadatta xứ Kāsi điều này:—“Tâu bệ hạ, thần chính là hoàng tử Dīghāvu con trai của đức vua Dīghīti xứ Kosala. Bệ hạ là người làm nhiều việc thất lợi cho chúng tôi. Binh lực, xe cộ, xứ sở, kho hàng, và vựa lúa của chúng tôi đã bị bệ hạ chiếm đoạt. Mẹ và cha của tôi đã bị bệ hạ giết. Đây quả là thời điểm việc này, là việc thần có thể thanh toán mối thù hận.”
  Pi Tv Pvr 15: The Great...  
“He should settle that legal question as it is settled according to the rule, according to Discipline, according to the Teacher’s instruction” means: the one who is reproving should be asked by the adjudicator: “If you, your reverence, suspend this monk’s Invitation … (Kd.4.16.10–15 ) … Did you suspect, having heard from a monk … from disciples of (other) sects?”
Thế nào là vị tin tưởng vào điều đáng được tin tưởng? – Trong khi tuyên bố phi Pháp là ‘Phi Pháp’ vị (ấy) tin tưởng vào điều đáng được tin tưởng; trong khi tuyên bố Pháp là: ‘Pháp’ … nt … ; trong khi tuyên bố tội xấu xa là: ‘Tội xấu xa’ … nt … ; trong khi tuyên bố tội không xấu xa là: ‘Tội không xấu xa’ … nt … . Vị tin tưởng vào điều đáng được tin tưởng là như thế.
  Pi Tv Pvr 15: The Great...  
Kd.10.5.4, etc. … explains not a very bad offence as very bad offence. Because of these eighteen points, he is following a wrong course from partiality, is faring along for what is not the welfare of the many-folk, not the happiness of the many-folk, for what is not the goal, for the woe, the anguish of the many-folk, and of devas and mankind.
Nên biết điều trước và điều sau: là (nghĩ rằng): ‘Phải chăng đại đức này tráo trở từ sự việc (này) sang sự việc (khác), hay là tráo trở từ sự hư hỏng (này) sang sự hư hỏng (khác), hay là tráo trở từ tội (này) sang tội (khác), hay là sau khi phủ nhận rồi thừa nhận, hay là sau khi thừa nhận rồi phủ nhận, hay là tránh né điều này bằng điều khác, hay là không có?’ Nên biết điều trước và điều sau là như thế.
  Pi Tv Kd 10: The monks ...  
Mahāpajāpatī the Gotamid heard: “It is said that the monks of Kosambī … as in Kd.10.5.3 … are coming to Sāvatthī.” Then Mahāpajāpatī the Gotamid approached the Lord; having approached, having greeted the Lord, she stood at a respectful distance.
Này các tỳ khưu, sau đó đức vua Brahmadatta xứ Kāsi đã đi vào thành Bārāṇasī, cho triệu tập các viên quan đại thần cố vấn lại, và đã nói điều này:—“Này các khanh, nếu các khanh có thể nhìn thấy hoàng tử Dīghāvu con trai của đức vua Dīghīti xứ Kosala thì các khanh nên làm gì người ấy?”
  Pi Tv Kd 10: The monks ...  
The venerable Moggallāna the Great heard … the venerable Kassapa the Great heard … the venerable Kaccāna the Great heard … the venerable Koṭṭhita the Great heard … the venerable Kappina the Great heard … the venerable Cunda the Great heard … the venerable Anuruddha heard … the venerable Revata heard … the venerable Upāli heard … the venerable Ānanda heard … the venerable Rāhula heard: “They say that the monks of Kosambī … = Kd.10.5.3–Kd.10.5.5.
Này các tỳ khưu, khi ấy hoàng tử Dīghāvu đã dùng bàn tay trái mân mê đầu của đức vua Brahmadatta xứ Kāsi và dùng bàn tay phải rút gươm ra rồi nói với đức vua Brahmadatta xứ Kāsi điều này:—“Tâu bệ hạ, thần chính là hoàng tử Dīghāvu con trai của đức vua Dīghīti xứ Kosala. Bệ hạ là người làm nhiều việc thất lợi cho chúng tôi. Binh lực, xe cộ, xứ sở, kho hàng, và vựa lúa của chúng tôi đã bị bệ hạ chiếm đoạt. Mẹ và cha của tôi đã bị bệ hạ giết. Đây quả là thời điểm việc này, là việc thần có thể thanh toán mối thù hận.”
  Pi Tv Kd 20: Nuns (Bhik...  
They told this matter to the Lord. He said: “I allow them, monks having agreed upon one nun, to give her to that nun as a companion. And thus, monks, should she be agreed upon: … as in Kd.20.26.1 ‘… Thus do I understand this..”
Vào lúc bấy giờ, có phụ nữ nọ trước đây là người xứ Malla đã xuất gia nơi các tỳ khưu ni. Cô ni ấy sau khi gặp vị tỳ khưu yếu đuối trên đường đã cho cái thúc bằng bả vai rồi tiếp tục đi. Các tỳ khưu phàn nàn, phê phán, chê bai rằng:—“Tại sao tỳ khưu ni lại cho vị tỳ khưu cái thúc?” Các vị đã trình sự việc ấy lên đức Thế Tôn.—“Này các tỳ khưu, tỳ khưu ni không nên cho vị tỳ khưu cái thúc; vị ni nào cho thì phạm tội dukkaṭa. Này các tỳ khưu, ta cho phép tỳ khưu ni bước sang (một bên) nhường lối đi khi nhìn thấy vị tỳ khưu, ngay khi (vị ấy) còn ở đàng xa.”
  Pi Tv Kd 3: Rains (Vass...  
“This is a case, monks, where a nun deserves to be sent back to the beginning. If she should send a messenger … = Kd.3.6.7 … thinking: ‘I will make an effort for sending (her) back to the beginning’. The return should be made in seven days.
Zu jener Zeit weilte der Erwachte Erhabene in Rājagaha im Bam­bushain am Eichhörnchen­futterplatz. Zu jener Zeit hatte der Erhabene nicht erlassen, während der Regenzeit (an einem Ort) sich aufzuhalten. So gingen die Mönche im Winter, im Sommer und in der Regenzeit auf Wander­schaft.
  Pi Tv Kd 3: Rains (Vass...  
“This is a case, monks, where an Order becomes desirous of carrying out a (formal) act against a nun, either one of censure … or one of suspension … = Kd.3.6.10 … The return should be made in seven days.
Die Mönche hörten, daß die Menschen verärgert, unruhig, erregt waren. Da erzählten jene Mönche dem Erhabenen den Sachverhalt. Nachdem der Erhabene aus diesem Anlaß in diesem Zusammenhang eine Lehrrede gehalten hatte, sprach der die Mönche an: „Ich erlaube, ihr Mönche, die Regenzeitobservanz anzutreten.“
  Pi Tv Kd 2: Observance ...  
Kd.2.29.2, Kd.2.29.3;
19. Disaṅ­gamikā­divat­thu
  Pi Tv Kd 14: Settlement...  
Kd.14.14.16 … Monks, if a legal question is settled thus, and if one who carries it out opens it up again, in opening up there is an offence of expiation.
Cách hành xử Luật bằng sự ghi nhớ đã được hội chúng ban cho vị tỳ khưu tên (như vầy) là người thành tựu đầy đủ về sự ghi nhớ. Sự việc được hội chúng đồng ý nên mới im lặng, tôi ghi nhận sự việc này là như vậy.’
  Pi Tv Kd 3: Rains (Vass...  
“Or a (formal) act comes to be carried out against her by an Order—either one of censure … or one of suspension … = Kd.3.6.11 … The return should be made in seven days.
Da kam den Mönchen folgender Gedanke: Wann sollen wir die Regenzeitobser­vanz antreten? Dem Erhabenen erzählten sie die­sen Sachverhalt. „Ich erlaube, ihr Mönche, in der Regenzeit die Regenzeitobservanz anzutreten.“
  Pi Tv Kd 14: Settlement...  
“Which are the six sources of censure that are the source of a legal question arising from censure? In this case, monks, a monk becomes angry and bears ill-will … as in Kd.14.14.3.
Này các tỳ khưu, nếu có vị khơi lại sự tranh tụng đã được giải quyết như thế, vị khơi lại phạm tội pācittiya; (nếu) vị gởi thỏa thuận phê phán, vị phê phán phạm tội pācittiya.
  Pi Tv Pvr 17: Upāli-Pen...  
“Upāli, if a monk wishes to undertake an undertaking on his own behalf, the undertaking that he undertakes on his own behalf must be possessed of five qualities. What five? Upāli if a monk wishes to undertake an undertaking on his own behalf he must consider thus: … as at Kd.19.4 … Thus, Upāli if an undertaking on one’s own behalf is undertaken when it is possessed of these five qualities, later it will be no cause for remorse.”
 Này Upāli, có năm lợi ích trong sự tinh thông về Luật. Thế nào là năm? Giới uẩn của bản thân khéo được gìn giữ khéo được hộ trì, là nơi nương tựa của các vị thường hay có sự ăn năn, là vị phát biểu ở giữa hội chúng với sự tự tin, là vị khuất phục những kẻ đối nghịch một cách khéo léo đúng theo Pháp, là vị thực hành vì sự tồn tại của Chánh Pháp. Này Upāli, đây là năm lợi ích trong sự tinh thông về Luật.
  Pi Tv Kd 2: Observance ...  
“This is a case, monks, where in a certain residence the Order, entered on the rains, has fallen into a collective offence. Monks, one monk should immediately be sent to a neighbouring residence by these monks with the words … as in Kd.2.27.6, Kd.2.27.7 … If they do not manage it, one monk should be sent away for seven days, with the words: ‘Go along, your reverence, and come back having made amends for that offence, and we will make amends for that offence in your presence’.”
Zu jener Zeit hatte die Sechser Gruppe Mönche zu einer Grenze eine (weitere) hinzugefügt. Dem Erhabenen wurde dieser Sachverhalt erzählt. „Für diejenigen, ihr Mönche, die über die Grenze zuerst übereingekommen waren, für jene ist (dies) eine gesetzmäßige, festgelegte, angemessene Tat. Für diejenigen, ihr Mönche, die über die Grenze später übereingekommen waren, für jene ist (dies) eine nicht gesetzmäßige, nicht festgelegte, unangemessene Tat. Nicht soll man, ihr Mönche, einer Grenze eine weitere hinzufügen. Wer so hinzufügt, begeht ein dukkata Vergehen.“
  Pi Tv Kd 14: Settlement...  
“If one says: ‘Can it be that, in respect of a legal question arising from offences, without having recourse to one decision—the carrying out on his acknowledgement—one may agree upon it by two (kinds of) decisions—the verdict in the presence of and the covering up (as) with grass?’ he should be told, ‘It can be.’ It is like this: ‘This is a case, monks, where while monks were striving … as in Kd.14.13.1–Kd.14.13.3 … Thus do I understand this.’ This is called, monks, a legal question that is settled.
Này các tỳ khưu, điều ấy được gọi là sự tranh tụng đã được giải quyết. Được giải quyết nhờ vào điều gì?—Nhờ vào cách hành xử Luật với sự hiện diện và việc phán xử theo tội đã được thừa nhận. Và ở đây, điều gì là ở trong cách hành xử Luật với sự hiện diện?—Sự hiện diện của Pháp, sự hiện diện của Luật, sự hiện diện của nhân sự. … (như trên) … Và ở đây, sự hiện diện của nhân sự là gì?—Vị khai báo (tội) và vị chứng minh vị ấy khai báo (tội), cả hai đều hiện diện; ở đây, điều ấy là sự hiện diện của nhân sự. Và ở đây, điều gì là ở trong việc phán xử theo tội đã được thừa nhận?—Điều nào là sự thực hiện, sự hành động, sự đạt đến, sự thỏa thuận, sự chấp nhận, sự không phản đối thuộc về hành sự phán xử theo tội đã được thừa nhận; ở đây điều ấy là ở trong việc phán xử theo tội đã được thừa nhận. Này các tỳ khưu, khi đã được giải quyết như thế, nếu vị ghi nhận (tội) khơi lại sự tranh tụng, vị khơi lại phạm tội pācittiya.
  Pi Tv Kd 14: Settlement...  
“If one says: ‘Can it be that, in respect of a legal question arising from offences, without having recourse to one decision—the carrying out on his acknowledgement—one may agree upon it by two (kinds of) decisions—the verdict in the presence of and the covering up (as) with grass?’ he should be told, ‘It can be.’ It is like this: ‘This is a case, monks, where while monks were striving … as in Kd.14.13.1–Kd.14.13.3 … Thus do I understand this.’ This is called, monks, a legal question that is settled.
Này các tỳ khưu, điều ấy được gọi là sự tranh tụng đã được giải quyết. Được giải quyết nhờ vào điều gì?—Nhờ vào cách hành xử Luật với sự hiện diện và việc phán xử theo tội đã được thừa nhận. Và ở đây, điều gì là ở trong cách hành xử Luật với sự hiện diện?—Sự hiện diện của Pháp, sự hiện diện của Luật, sự hiện diện của nhân sự. … (như trên) … Và ở đây, sự hiện diện của nhân sự là gì?—Vị khai báo (tội) và vị chứng minh vị ấy khai báo (tội), cả hai đều hiện diện; ở đây, điều ấy là sự hiện diện của nhân sự. Và ở đây, điều gì là ở trong việc phán xử theo tội đã được thừa nhận?—Điều nào là sự thực hiện, sự hành động, sự đạt đến, sự thỏa thuận, sự chấp nhận, sự không phản đối thuộc về hành sự phán xử theo tội đã được thừa nhận; ở đây điều ấy là ở trong việc phán xử theo tội đã được thừa nhận. Này các tỳ khưu, khi đã được giải quyết như thế, nếu vị ghi nhận (tội) khơi lại sự tranh tụng, vị khơi lại phạm tội pācittiya.
  Pi Tv Kd 2: Observance ...  
“This is a case, monks, where incoming monks hear signs of residence of resident monks, features of residence, marks of residence, indications of residence, the sound of footsteps as they are pacing up and down, the sound of studying, the sound of coughing, the sound of sneezing; but having heard they come to be doubtful, thinking: ‘Now are there resident monks or are there not?’ If these, being doubtful, do not search … = Kd.2.34.6 … there is a grave offence.
In diesem Fall, ihr Mönche, (wenn) dieser Irre sich an Uposatha erinnert oder nicht erinnert, sich an den Vinayaakt des Sangha erinnert oder nicht erinnert, zu Uposatha kommt oder nicht kommt, zum Vinayaakt des Sangha kommt oder nicht kommt, erlaube ich, ihr Mönche, einem derartigen Irren den Status eines Irren zu geben (wörtl. Einigung über sein Irresein).
Này các tỳ khưu, trường hợp tại trú xứ nọ vào ngày lễ Uposatha có nhiều tỳ khưu thường trú tụ hội lại là bốn vị hoặc hơn. Các vị ấy không biết rằng: ‘Có những tỳ khưu thường trú khác chưa đi đến.’ Các vị ấy tưởng là đúng Pháp, tưởng là đúng Luật, là phe nhóm lại tưởng là hợp nhất, rồi thực hiện lễ Uposatha và đọc tụng giới bổn Pātimokkha. Khi giới bổn Pātimokkha vừa được đọc tụng xong bởi các vị ấy, toàn bộ tập thể đã đứng lên, có các tỳ khưu thường trú khác (có số lượng) nhiều hơn đi đến. Này các tỳ khưu, giới bổn Pātimokkha nên được đọc tụng lại bởi các vị ấy. Vô tội đối với các vị đọc tụng. (13)
  Pi Tv Kd 2: Observance ...  
“This is a case, monks, where resident monks hear signs of incoming of incoming monks, features of incoming, marks of incoming, indications of incoming, the sound of footsteps as they are arriving, the sound of sandals tapping, the sound of coughing, the sound of sneezing; but having heard they come to be doubtful, thinking: ‘Now are there incoming monks or are there not?’ If these, being doubtful, do not search … = Kd.2.34.6 … there is a grave offence.
Này các tỳ khưu, trường hợp tại trú xứ nọ vào ngày lễ Uposatha có nhiều tỳ khưu thường trú tụ hội lại là bốn vị hoặc hơn. Các vị ấy không biết rằng: ‘Có những tỳ khưu thường trú khác chưa đi đến.’ Các vị ấy tưởng là đúng Pháp, tưởng là đúng Luật, là phe nhóm lại tưởng là hợp nhất, rồi thực hiện lễ Uposatha và đọc tụng giới bổn Pātimokkha. Khi giới bổn Pātimokkha vừa được đọc tụng xong bởi các vị ấy, toàn bộ tập thể đã đứng lên, có các tỳ khưu thường trú khác (có số lượng) ít hơn đi đến. Phần đã được đọc tụng là đã được đọc tụng tốt đẹp, sự trong sạch nên được bày tỏ trong sự hiện diện của các vị ấy. Vô tội đối với các vị đọc tụng. (15)
  Pi Tv Kd 2: Observance ...  
This is a case, monks, where several ignorant, inexperienced monks are spending the rains in a certain residence. These do not know … as above in Kd.2.21.4 … If he thus manages this, it is good. If he does not manage it, then, monks, one monk should be sent off for seven days (with the words): ‘Do go, your reverence, having mastered the Pātimokkha in brief or in full, come back’.
Dann, nachdem der Erhabene am Abend sich aus der Abgeschiedenheit erhoben hatte, und den Mönchen aus diesem Anlaß in diesem Zusammenhang eine Lehrrede gehalten hatte, sprach er die Mönche an: „Als ich allein und abgeschieden weilte, kam mir im Geiste folgender Gedanke: Wie, wenn ich nun den Mönchen erlauben würde die von mir erlassenen Regeln zu rezitieren um ein Pātimokkha für sie (zu erstellen); dies soll für euch der Uposathaobservanzakt werden. Ich erlaube, ihr Mönche, das Pātimokkha zu rezitieren.
Này các tỳ khưu, trường hợp này tức là hành sự Uposatha đúng Pháp có sự hợp nhất, này các tỳ khưu, nên thực hiện hành sự Uposatha có hình thức như thế và hành sự Uposatha có hình thức như thế được ta cho phép. Này các tỳ khưu, do đó ở đây chúng ta sẽ thực hiện hành sự Uposatha có hình thức như thế tức là ‘đúng Pháp có sự hợp nhất.’ Này các tỳ khưu, các ngươi nên học tập theo đúng như thế.”
  Pi Tv Kd 2: Observance ...  
“This is a case, monks, where resident monks see signs of incoming of incoming monks, features of incoming, marks of incoming, indications of incoming, unknown bowls, unknown robes, unknown pieces of cloth to sit upon, water for washing the feet sprinkled about; but having seen (these signs), they come to be doubtful, thinking: ‘Now are there incoming monks or are there not?’ If these, being doubtful, do not search … = Kd.2.34.6 … there is a grave offence.
Này các tỳ khưu, trường hợp tại trú xứ nọ vào ngày lễ Uposatha có nhiều tỳ khưu thường trú tụ hội lại là bốn vị hoặc hơn. Các vị ấy không biết rằng: ‘Có những tỳ khưu thường trú khác chưa đi đến.’ Các vị ấy tưởng là đúng Pháp, tưởng là đúng Luật, là phe nhóm lại tưởng là hợp nhất, rồi thực hiện lễ Uposatha và đọc tụng giới bổn Pātimokkha. Khi giới bổn Pātimokkha vừa được đọc tụng xong bởi các vị ấy, toàn bộ tập thể đã đứng lên, có các tỳ khưu thường trú khác (có số lượng) tương đương đi đến. Phần đã được đọc tụng là đã được đọc tụng tốt đẹp, sự trong sạch nên được bày tỏ trong sự hiện diện của các vị ấy. Vô tội đối với các vị đọc tụng. (14)
  Pi Tv Kd 2: Observance ...  
“This is a case, monks, where kings get hold of a monk on an Observance day … thieves … men of abandoned life … monks who are opponents of monks get hold of a monk on an Observance day. These monks who are opponents of monks should be spoken to thus by the monks: ‘Please will you … as in Kd.2.24.1, Kd.2.24.2 … the Observance should not be carried out by an incomplete Order. If it should be (so) carried out, there is an offence of wrong-doing.”
Da veranlaßte der Erhabene den ehrwürdigen Mahākappino durch ein Lehrgespräch zu verstehen, es aufzunehmen, begeistert zu sein, sich daran zu erfreuen, und wie ein kräftiger Mann den gebeugten Arm streckt oder den gestreckten Arm beugt, so (schnell) verschwand (der Erhabene) vor dem ehrwürdigen Mahākappino und erschien auf dem Berg Gijjhakūta.
  Pi Tv Kd 15: Minor matt...  
Kd.15.14.3 … a hole for pulling through (the cord), cord for pulling through. ” Powdered grass fell on to the porch. “I allow you, monks, having lashed on (a roof), to give it a smearing inside and outside, whitewash, black colouring, red chalk, garland design, creeper design, swordfish teeth, the five (pieces of) cloth design.”
Sau đó, vương tử Bodhi đã bảo gấp lại các tấm vải và cho sắp đặt chỗ ngồi ở phía trên của lâu đài Kokanada. Khi ấy, đức Thế Tôn đã bước lên lâu đài Kokanada và ngồi xuống ở chỗ ngồi đã được sắp đặt sẵn cùng với hội chúng tỳ khưu. Sau đó, vương tử Bodhi đã tự tay làm hài lòng và toại ý hội chúng tỳ khưu có đức Phật dẫn đầu bằng thức ăn hảo hạng loại cứng loại mềm. Đến khi đức Thế Tôn đã thọ thực xong, có bàn tay đã rời bình bát, vương tử Bodhi đã ngồi xuống một bên.
  Pi Tv Kd 2: Observance ...  
“This is a case, monks, … When the Pātimokkha has just been recited by them and the whole assembly has risen, other resident monks, a larger number, arrive … as in Kd.2.28.6 above … a like number … a smaller number …
Khi ấy, đức Thế Tôn đã bảo các tỳ khưu rằng:—“Này các tỳ khưu, hãy tụ hội lại, hội chúng có việc cần phải làm.” Khi được nói như thế, có vị tỳ khưu nọ đã nói với đức Thế Tôn điều này:—“Bạch ngài, có vị tỳ khưu tên Gagga bị điên. Vị ấy không đến.”
  Pi Tv Kd 15: Minor matt...  
Kd.15.11.6 … a bamboo for robes, a cord for robes. ” The well was not covered. It was littered with powdered grass and with dust. “I allow, monks, a lid.” There was no vessel for the water. “I allow, monks, a trough for water, a pot for water.”
Các tỳ khưu đã nghe được nam cư sĩ ấy phàn nàn, phê phán, chê bai. Sau đó, các vị tỳ khưu ấy đã trình sự việc ấy lên đức Thế Tôn.—“Này các tỳ khưu, nghe nói … (như trên) … có đúng không vậy?”—“Bạch Thế Tôn, đúng vậy.”
  Pi Tv Kd 2: Observance ...  
“This is a case, monks, where kings get hold of a monk on an Observance day … thieves … men of abandoned life … monks who are opponents of monks get hold of a monk on an Observance day. These monks who are opponents of monks should be spoken to thus by the monks: ‘Please will you … as in Kd.2.24.1, Kd.2.24.2 … the Observance should not be carried out by an incomplete Order. If it should be (so) carried out, there is an offence of wrong-doing.”
Da veranlaßte der Erhabene den ehrwürdigen Mahākappino durch ein Lehrgespräch zu verstehen, es aufzunehmen, begeistert zu sein, sich daran zu erfreuen, und wie ein kräftiger Mann den gebeugten Arm streckt oder den gestreckten Arm beugt, so (schnell) verschwand (der Erhabene) vor dem ehrwürdigen Mahākappino und erschien auf dem Berg Gijjhakūta.
1 2 Arrow